Học phí, điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2024-2025 thế nào?

Học phí Học viện Ngân hàng 2024-2025

Học phí Học viện Ngân hàng cho biết, mức thu học phí năm học 2024-2025 đối với các hệ đào tạo tại Học viện Ngân hàng như sau:

Các chương trình đào tạo chuẩn: Khối ngành III (Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế, Marketing): 740.000 đồng/tín chỉ.

Khối ngành V (Công nghệ thông tin) : 785.000 đồng/tín chỉ.

Khối ngành VII (Kinh tế, Ngôn ngữ Anh) : 770.000 đồng/tín chỉ.

Chương trình đào tạo chất lượng cao: Học phí 37 triệu đồng/năm học. Học phí chương trình chất lượng cao thông báo theo năm học.

Chương trình cử nhân định hướng Nhật Bản: Khối ngành III 20 triệu đồng/học kỳ; Khối ngành V: 20,750 triệu đồng/học kỳ.

Học phí, điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2024-2025 thế nào?- Ảnh 1.

Sinh viên nhập học Học viện Ngân hàng năm 2023. Ảnh: HVNH

Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ): Sinh viên học tập 3 năm tại Học viện Ngân hàng và  năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 1 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 1 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp). Học phí cho khóa học 4 năm tại Việt Nam là 380 triệu đồng, trong đó học phí trong 3 năm đầu là 40 triệu đồng/năm, năm cuối cùng là 260 triệu đồng; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 40 triệu đồng.

Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh): Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam được cấp 2 bằng (1 bằng đại học chính quy do trường cấp và 1 bằng đại học của Đại học Sunderland cấp). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 60 triệu đồng; năm 2 và năm 3 học phí là 75 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 60 triệu đồng.

Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh): Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam các ngành Ngân hàng & Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế được cấp 2 bằng (1 bằng ĐH chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 1 bằng ĐH của Đại học Coventry cấp); sinh viên học tập ngành Marketing số được cấp 1 bằng của Đại học Coventry. Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 60 triệu đồng; năm 2 và năm 3 học phí là 75 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 60 triệu đồng.

Dự kiến điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2024-2025 thế nào?

Chia sẻ với báo chí, TS Trần Mạnh Hà, Trưởng phòng Đào tạo, Học viện Ngân hàng nhận định, phổ điểm khối A00, A01, D01, D01 năm nay tăng hơn so với năm ngoái, mức điểm chuẩn vào các trường đại học top đầu khối ngành Kinh tế năm nay có thể tăng nhẹ.

Về dự kiến điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2024, TS Trần Mạnh Hà cho biết có thể giữ ổn định hoặc tăng nhẹ.

Năm 2024, Học viện ngân hàng tuyển 3.514 chỉ tiêu cùng với 5 phương thức xét tuyển, trong đó trường dành 50% chỉ tiêu xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2022, 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT như sau, thí sinh có thể tham khảo:

T

Mã xét tuyển

Tên chương trình đào tạo

(Vui lòng bấm vào tên mục để xem thông tin)

Chỉ tiêu

dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT

Năm 2022

Năm 2023

Chương trình Chất lượng cao

1

ACT01

Kế toán

200

A00, A01, D01, D07

25.8

32.75

2

BANK01

Ngân hàng

210

25.8

32.7

3

BANK06

Ngân hàng và Tài chính quốc tế

90

4

BUS01

Quản trị kinh doanh

150

26

32.65

5

BUS06

Marketing số

50

6

ECON02

Kinh tế đầu tư

50

A01, D01, D07, D09

7

FIN01

Tài chính

250

A00, A01, D01, D07

26.1

32.6

8

IB04

Kinh doanh quốc tế

100

A01, D01, D07, D09

Chương trình Chuẩn

9

ACT02

Kế toán

160

A00, A01, D01, D07

25.8

25.8

10

ACT04

Kiểm toán

60

11

BANK02

Ngân hàng

170

25.8

25.7

12

BANK03

Ngân hàng số

60

25.65

13

BUS02

Quản trị kinh doanh

110

26

26.04

14

BUS03

Quản trị du lịch

50

A01, D01, D07, D09

24.5

15

ECON01

Kinh tế đầu tư

110

26

25.65

16

FIN02

Tài chính

200

A00, A01, D01, D07

26.1

26.05

17

FIN03

Công nghệ tài chính

100

25.5

18

FL01

Ngôn ngữ Anh

150

A01, D01, D07, D09

26

24.9

19

IB01

Kinh doanh quốc tế

110

26.5

26.4

20

IB02

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

130

26.45

21

IT01

Công nghệ thông tin

100

A00, A01, D01, D07

26.2

25.1

22

LAW01

Luật kinh tế

100

A00, A01, D01, D07

25.8

25.52

23

LAW02

Luật kinh tế

150

C00, C03, D14, D15

28.05

26.5

24

MIS01

Hệ thống thông tin quản lý

120

A00, A01, D01, D07

26.35

25.55

Chương trình đào tạo liên kết quốc tế

25

BUS04

Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

150

A00, A01, D01, D07

24

23.8

26

ACT03

Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

100

24

23.9

27

BANK04

Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

100

23.55

28

BUS05

Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

30

23.5

29

BANK05

Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

77

21.6

30

IB03

Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

77

22


Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *