Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024-2025 Hà Tĩnh cụ thể như sau:
Đối với các trường THPT không chuyên, trường có điểm chuẩn đầu vào cao nhất vẫn là THPT Phan Đình Phùng (TP.Hà Tĩnh) với 22,75 điểm, tiếp đó là Trường THPT Kỳ Anh 19,25 điểm và THPT Lê Quảng Chí (TX.Kỳ Anh) 19 điểm.
TT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn Nguyện vọng 1 |
1. |
THPT Kỳ Anh |
19,25 |
2. |
THPT Lê Quảng Chí |
19,00 |
3. |
THPT Nguyễn Huệ |
17,75 |
4. |
THPT Kỳ Lâm |
17,50 |
5. |
THPT Nguyễn Thị Bích Châu |
18,50 |
6. |
THPT Cẩm Xuyên |
16,75 |
7. |
THPT Cẩm Bình |
17,50 |
8. |
THPT Hà Huy Tập |
17,25 |
9. |
THPT Nguyễn Đình Liễn |
17,00 |
10. |
THPT Phan Đình Phùng |
22,75 |
11. |
THPT Thành Sen |
16,00 |
12. |
THPT Lý Tự Trọng |
18,50 |
13. |
THPT Nguyễn Trung Thiên |
17,00 |
14. |
THPT Lê Quý Đôn |
18,25 |
15. |
THPT Can Lộc |
15,75 |
16. |
THPT Đồng Lộc |
18,50 |
17. |
THPT Nghèn |
18,50 |
18. |
THPT Nguyễn Văn Trỗi |
16,75 |
19. |
THPT Mai Thúc Loan |
17,00 |
20. |
THPT Nguyễn Đổng Chi |
15,50 |
21. |
THPT Hồng Lĩnh |
15,75 |
22. |
THPT Nguyễn Du |
15,00 |
23. |
THPT Nguyễn Công Trứ |
17,25 |
24. |
THPT Nghi Xuân |
16,75 |
25. |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
16,75 |
26. |
THPT Trần Phú |
17,25 |
27. |
THPT Đức Thọ |
15,00 |
28. |
THPT Hương Sơn |
15,50 |
29. |
THPT Lê Hữu Trác |
15,00 |
30. |
THPT Lý Chính Thắng |
15,00 |
31. |
THPT Cao Thắng |
17,50 |
32. |
THPT Hương Khê |
18,75 |
33. |
THPT Hàm Nghi |
15,00 |
34. |
THPT Phúc Trạch |
16,25 |
35. |
THPT Vũ Quang |
15,00 |
36. |
THPT Cù Huy Cận |
15,00 |
Thí sinh trúng tuyển các bài thi đều phải có điểm lớn hơn 1,0.
Đối với trường THPT Chuyên Hà Tĩnh, điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 như sau:
TT |
Lớp chuyên |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Toán |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 44,50. |
2 |
Vật lý |
– Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 45,00; – Điểm các bài thi ≥ 5,00, tổng điểm các bài thi đã tính hệ số bằng 44,75, điểm bài thi môn chuyên ≥ 6,00 và điểm trung bình môn Vật lý năm học lớp 9 ≥ 9,90. |
3 |
Hoá học |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 43,00. |
4 |
Sinh học |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 48,50. |
5 |
Tin học |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 45,45. |
6 |
Ngữ văn |
– Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 47,00; – Điểm các bài thi ≥ 5,00, tổng điểm các bài thi đã tính hệ số bằng 46,75, điểm bài thi môn chuyên ≥ 7,50 và điểm trung bình môn Ngữ văn năm học lớp 9 ≥ 9,20; – Điểm các bài thi ≥ 5,00, tổng điểm các bài thi đã tính hệ số bằng 46,75, điểm bài thi môn chuyên ≥ 6,75 và điểm trung bình môn Ngữ văn năm học lớp 9 ≥ 9,40. |
7 |
Lịch sử |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 43,25. |
8 |
Địa lý |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 45,50. |
9 |
Tiếng Anh |
Điểm các bài thi ≥ 5,00, tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 47,39 và đăng ký nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tiếng Anh. |
10 |
Tiếng Trung Quốc |
– Điểm các bài thi ≥ 5,00, tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 47,39 và đăng ký nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tiếng Trung Quốc; – Điểm các bài thi ≥ 5,00, tổng điểm các bài thi đã tính hệ |
số nhỏ thua 47,39 và lớn hơn hoặc bằng 45,50, đăng ký nguyện vọng 1 hoặc nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tiếng Trung Quốc. |
||
11 |
Tiếng Pháp |
|
Điểm trúng tuyển các trường THPT công lập không chuyên tại Hà Tĩnh năm 2024 gồm tổng điểm của 3 môn thi Toán, Ngữ văn, Anh tính hệ số 1 và điểm ưu tiên.
Kỳ thi vào lớp 10 THPT không chuyên và THPT Chuyên Hà Tĩnh năm học 2024 – 2025 diễn ra vào ngày 6 và 7/6/2024 với gần 19.000 thí sinh đăng ký dự thi, trong đó có gần 1.100 em đăng ký thi vào Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh. Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường THPT công lập là 70% số thí sinh dự thi.
Theo kế hoạch của Sở GDĐT, năm học 2024 – 2025, Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh được tuyển sinh 13 lớp, trong đó: 2 lớp Toán, 2 lớp Anh; các môn Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngữ văn, Sử, Địa, Pháp, Trung, mỗi bộ môn 1 lớp, mỗi lớp không quá 35 em.
Leave a Reply